CÁCH ĐỌC CÁC KÝ HIỆU CHIP PHAY THEO TIÊU CHUẨN CỦA ISO
Trong quá trình sản xuất và gia công cơ khí chip phay được sử dụng rất rộng rãi trong quá trình gia công cơ khí với nguyên công phay vì tính năng kinh tế và hiệu suất cao nên được rất nhiều nhân viên gia công cơ khí dùng hiện nay. Nhưng chắc hẳn là nhiều người vẫn chưa biết và hiểu rõ được các ký hiệu và thông số ghi trên hộp chip đó vì vậy hãy cùng chúng tôi tìm hiểu cách đọc và hiểu rõ hơn về các ký hiệu ghi trên hộp chip phay này nhé.
Cách đọc kí hiệu mã chip phay theo tiêu chuẩn của ISO:
Chúng ta thường thấy các ký hiệu của chip dao là có 4 chữ đầu tiên sau đó là đến 4 số , Sau đó có thể là chữ số hoặc số tùy từng nhà sản xuất chip phay trên thế giới.
1, Ký tự đầu tiên của mảnh chip phay : Là hình dạng nhìn từ mặt trước của chip , mỗi chữ cái tương đương với một hình dạng nhất định
A : Hình bình hành có góc đỉnh cắt là 85 độ
B : Hình bình hành có góc đỉnh cắt là 82 độ
C : Hình bình hành có góc đỉnh cắt là 80 độ
D : Hình thoi có góc đỉnh cắt là 55 độ
G : Chip tiện cắt rãnh và cắt đứt
H : Hình lục giác đều
K : Hình bình hành có góc ở đỉnh cắt là 55 độ
L : Hình chữ nhật
M : Hình thoi có góc cắt ở đỉnh cắt là 86 độ
O : Hình bát giác đều
P : Hình ngũ giác đều
R : Hình tròn
S : Hình vuông
T : Hình tam giác đều
V : Hình thoi có góc đỉnh cắt là 35 độ
W : Tam giác đều gãy có góc đỉnh cắt là 80 độ
2, Ký tự thứ 2 : Quy định góc sau của lưỡi cắt là bao nhiêu
A: 3 độ
B : 5 độ
C: 7 độ
D : 15 độ
E : 20 độ
F : 25 độ
G: 30 độ
N : 0 độ
P : 11 độ
O : Góc đặc biệt tùy từng hãng sản xuất
Góc sau càng nhỏ thì bề mặt gia công càng tinh và góc sau lớn gia công cho vật liệu mềm
3, Ký tự thứ ba : Ký hiệu dung sai cho các kích thước d,m,s theo mỗi hình dạng của chip
4, Ký tự thứ tư : Thể hiện mặt cắt ngang của chip dao và kiểu vít kẹp lắp với cán dao , có các hoa văn thể hiện bẻ phoi
5, Ký tự thứ năm gồm 2 chữ số thể hiện chiều dài cắt của mảnh chip
6, Ký tự thứ sáu gồm 2 chữ số thể hiện chiều dày của mảnh chip
7,Ký tự thứ 7 gồm 2 chữ cái thể hiện bán kính mũi dao hay góc phay của mũi dao có thể phay được trên chi tiết gia công
8, Ký tự thứ 8 gồm 1 chữ cái thể hiện hình dạng của mũi cắt trong mặt cắt vuông góc với lưỡi cắt chính
F : Hình dáng mũi nhọn
E : Mũi tròn
T : Mũi nhọn góc sắc cùn
S: Mũi tròn góc sắc cùn
Vật liệu càng mềm thì lưỡi cắt càng phải sắc nhọn
9, Ký tự thứ 9 thể hiện hướng phay của chip
R: Hướng phay phải
L : Hướng phay trái
N : Phay cả 2 hướng
10, Ký hiệu nội bộ của từng hãng sản xuất
11, Ký hiệu lớp phủ của chip của từng nhà sản xuất riêng
Trên đây là những chia sẻ chi tiết nhất về cách đọc các ký hiệu chip phay theo tiêu chuẩn Iso. Hãy liên hệ ngay với chúng tôi : CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ THIẾT BỊ KIM KHÍ BÁCH KHOA để được cung cấp thêm nhiều thông tin hơn nữa nhé.
Cảm ơn các bạn đã đọc bài viết của chúng tôi, mong bài viết sẽ giúp ích được cho các bạn trong quá trình học tập và làm việc!